1. Ngành Sư phạm là gì?
Sư phạm là ngành khoa học đào tạo về giáo dục và giảng dạy trong các nhà trường. Học và làm về sư phạm chính tham gia vào việc trồng người, đào tạo nhân lực cho các lĩnh vực và ngành nghề trong xã hội.
2. Học ngành Sư phạm thi khối nào?
Dựa trên cơ sở đào tạo, các ngành sư phạm thi khối nào? Dưới đây là danh sách các khối ngành cho từng ngành sư phạm:
2.1. Ngành Sư phạm tiểu học thi khối nào?
- Khối A00: Toán – Vật lý – Hóa học
- Khối A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
- Khối D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh
- Khối C01: Ngữ văn – Toán – Vật lý
- Khối C02: Ngữ văn – Toán – Hóa học
- Khối D03: Ngữ văn – Toán – Tiếng Pháp
- Khối C20: Ngữ văn – Địa – Công dân
2.2. Ngành Sư phạm mầm non thi khối nào?
- Khối M00: Ngữ văn – Toán – Đọc diễn cảm – Hát
- Khối M01: Văn – Năng khiếu – Sử
- Khối M02: Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2
- Khối M05: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Vẽ năng khiếu
- Khối M11: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng Anh
2.3. Ngành Sư phạm tiếng Anh thi khối nào?
- Khối D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
- Khối A01: Toán – Anh – Lý
- Khối D14: Sử – Văn – Anh
- Khối D15: Văn – Anh – Địa
- Khối D09: Toán – Lịch sử – Tiếng Anh
- Khối D66: Ngữ văn – Giáo dục công dân – Anh
2.4. Ngành Sư phạm Hóa học thi khối nào?
- Khối A00: Toán – Vật lý – Hóa học
- Khối B00: Toán – Hóa học – Sinh học
- Khối D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh
- Khối C02: Ngữ văn – Toán – Hóa học
- Khối D01: Toán – Văn – Tiếng Anh
- Khối D24: Toán – Hóa – Tiếng Pháp
2.5. Ngành Sư phạm Toán thi khối nào?
- Khối A00: Toán – Vật lý – Hóa học
- Khối A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
- Khối D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh
- Khối D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh
- Khối C01: Văn – Lịch sử – Địa lý
- Khối B00: Toán – Hóa học – Sinh học
- Khối D08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh
3. Các tổ hợp môn xét tuyển ngành Sư phạm
Dưới đây là tổ hợp môn xét tuyển ngành sư phạm mà các em nên tham khảo trước:
Ngành xét tuyển | Tổ hợp môn thi |
---|---|
Sư phạm Toán | Khối A00: Toán, Lý, Hoá học |
Sư phạm Lý | Khối A00: Toán, Lý, Hoá |
Sư phạm Văn | Khối C00: Ngữ văn, Sử, Địa Khối D01, D02, D03: Văn, Toán, Tiếng Anh |
Giáo dục Tiểu học | Khối D01, D02, D03: Toán, Văn, Anh |
Sư phạm Anh | Khối D01: Toán, Văn, Anh |
Sư phạm Tin học | Khối A00: Toán, Lý, Hoá Khối A01: Toán, Lý, Anh |
Sư phạm Hoá | Khối A00: Toán, Lý, Hoá |
Sư phạm Sinh | Khối B00: Toán, Hoá, Sinh |
Sư phạm Công nghệ | Khối A00: Toán, Lý, Hoá Khối C01: Toán, Lý, Văn |
Sư phạm Sử | Khối C00: Văn, Sử, Địa |
Sư phạm Địa | Khối C04: Toán, Văn, Địa |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | |
Giáo dục GDCD | Khối C19: Văn, Sử, GDCD (C19) |
Sư phạm mầm non | Khối M00: Đọc diễn cảm – Hát -Văn – Toán Khối M01: Năng khiếu – Văn – Sử Khối M02: Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2- Toán Khối M05: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Vẽ năng khiếu Khối M11: Văn – Anh- Năng khiếu báo chí |
GD Đặc biệt | Khối C00: Văn, Sử, Địa Khối D01, D02, D03: Văn, Toán, Anh |
4. Tìm hiểu về các ngành Sư phạm
4.1. Sư phạm Mầm non
Sư phạm mầm non sẽ thi khối C (Văn – Sử – Địa) và khối M (Toán – Văn – Năng khiếu) với môn năng khiếu bao gồm đọc, kể chuyện, diễn cảm.
Không chỉ cần học giỏi môn này, để học ngành sư phạm mầm non cần có những tố chất như chịu khó, cẩn thận, quan tâm đến trẻ em, có kỹ năng dạy học và chăm sóc trẻ. Nếu bạn có đủ những tố chất trên, hãy đăng ký thi ngành sư phạm mầm non ngay!
4.2. Sư phạm Tiểu học (cấp 1)
Ngành sư phạm tiểu học thi khối A00: Toán – Lý – Hóa học, khối A01: Toán – Lý – Tiếng Anh, khối D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh. Khi học sư phạm tiểu học, bạn sẽ được cung cấp kiến thức các môn đại cương cũng như chuyên ngành để sau khi tốt nghiệp có thể trở thành giáo viên dạy tốt các môn bậc tiểu học. Đặc biệt, còn được bổ sung kiến thức nâng cao về 3 môn Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên – xã hội.
Bạn cần có các tố chất như yêu thương trẻ nhỏ, tâm huyết với nghề, chịu áp lực và sáng tạo khi giảng dạy.
4.3. Sư phạm Trung học cơ sở (cấp 2), Trung học phổ thông (cấp 3)
Sư phạm trung học cơ sở và trung học phổ thông là lựa chọn của nhiều bạn. Chương trình đào tạo cũng được đánh giá cao. Khi học, bạn sẽ được cung cấp kiến thức đại cương và kiến thức chuyên ngành. Ngoài ra, bạn sẽ được học các kỹ năng giảng dạy, đứng trước lớp, quản lý lớp học,…
4.4. Các ngành sư phạm chuyên ngành
Sư phạm cấp 1, 2, 3 yêu cầu học từng môn chuyên ngành lựa chọn. Ví dụ, học sư phạm văn cần đăng ký khối C. Dưới đây là một số ngành sư phạm chuyên ngành:
4.4.1. Sư phạm Toán
Khi học sư phạm toán, bạn sẽ được cung cấp kiến thức về lĩnh vực đào tạo toán học, kiến thức lý thuyết chuyên sâu về toán học và đào tạo để phát triển kiến thức mới về chuyên ngành.
4.4.2. Sư phạm Tiếng Anh
Học sư phạm Anh, bạn sẽ được trang bị kiến thức về giảng dạy môn Anh, bao gồm phương pháp giảng dạy, tâm lý học, và các kiến thức chung. Sau khi tốt nghiệp, bạn có thể trở thành giáo viên dạy Anh tại các trường cấp mầm non, tiểu học, trung học hoặc giảng viên cao đẳng, đại học.
4.4.3. Sư phạm Ngữ Văn
Học sư phạm Văn, bạn sẽ được trang bị kiến thức nền tảng về văn học, ngôn ngữ và giáo dục. Ngoài ra, bạn sẽ được rèn luyện tư duy và phương pháp luận nghiên cứu khoa học về giáo dục, nghiệp vụ sư phạm.
4.4.4. Sư phạm Hóa Học
Học sư phạm hóa, bạn sẽ được cung cấp kiến thức chung về khoa học tự nhiên và xã hội, kiến thức chuyên sâu về hóa học đại học, nghiệp vụ sư phạm và các kỹ năng khác. Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo cử nhân, bạn có thể làm ở các vị trí giáo viên, giảng viên dạy học cấp 2, cấp 3, trường dạy nghề. Ngoài ra, có thể tham gia nghiên cứu khoa học tại các viện, trung tâm nghiên cứu.
4.4.5. Sư phạm Vật Lý
Sư phạm vật lý cung cấp kiến thức về vật lý đại cương, thí nghiệm Vật lý, kiến thức về kỹ năng sư phạm khi dạy học. Tốt nghiệp ngành sư phạm lý, bạn có thể làm ở các vị trí giáo viên, giảng viên dạy Lý, tham gia nghiên cứu,…
4.4.6. Sư phạm Thể dục
Khi học sư phạm thể dục, bạn sẽ học và nâng cao kiến thức về các bộ môn phù hợp với chuyên ngành của mình. Một số bộ môn được nhiều bạn lựa chọn như võ thuật, điền kinh, cờ vua, cầu lông, bơi lội,…
4.4.7. Sư phạm Mỹ thuật
Học sư phạm mỹ thuật, bạn sẽ được trang bị kiến thức chuyên sâu về mỹ thuật như hình họa, điêu khắc, bố cục, và kỹ thuật vẽ. Sau tốt nghiệp, bạn có thể tham gia giảng dạy mỹ thuật hoặc làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật.
4.4.8. Sư phạm Sinh học
Học sư phạm sinh học, bạn sẽ được trang kiến thức chuyên sâu về khoa học sinh học. Sau khi tốt nghiệp, bạn có thể tham gia giảng dạy môn Sinh học tại các trường học hoặc tham gia nghiên cứu khoa học tại các viện, trung tâm nghiên cứu Sinh học.
4.4.9. Sư phạm Lịch sử
Học sư phạm lịch sử, bạn sẽ được trang bị kiến thức về các nội dung, ý luận và phương pháp dạy học bộ môn này. Từ đó có thể áp dụng phù hợp với từng bậc học như THCS, THPT. Sau khi tốt nghiệp, bạn có thể trở thành giáo viên dạy lịch sử hoặc làm việc tại các viện nghiên cứu.
4.4.10. Sư phạm Địa lí
Học sư phạm địa lí, bạn sẽ được trang cung cấp kiến thức về các hiện tượng tự nhiên và xã hội. Sau khi tốt nghiệp, bạn có thể tham gia giảng dạy môn địa lí tại các trường THPT, THCS. Đây là một ngành học thú vị nên được rất nhiều bạn lựa chọn.
5. Ngành Sư phạm lấy bao nhiêu điểm? Điểm chuẩn xét tuyển ngành Sư phạm của các trường đại học hiện nay.
Dưới đây là bảng điểm chuẩn xét tuyển của ngành Sư phạm tại các trường và khu vực (miền Nam, miền Bắc, miền Trung):
5.1 Khu vực miền Nam
Trường | Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn xét tuyển |
---|---|---|---|
ĐH Sư Phạm HCM | Giáo dục mầm non | M00 | 22.05 |
Giáo dục tiểu học | A00D, A01, D01 | 24.40 | |
Giáo dục đặc biệt | D01, C00, C15 | 23.40 | |
Giáo dục chính trị | C00, D19, C01 | 25.75 | |
Giáo dục thể chất | M08, T01 | 23.75 | |
Giáo dục quốc phòng an ninh | C00, C19, D01 | 24.40 | |
Sư phạm Toán | A00, A01 | 26.70 | |
Sư phạm Văn | D01, C00, D78 | 27.00 | |
Sư phạm Tin | A00, A01 | 23.00 | |
Sư phạm Sử | C00, D14 | 26.00 | |
Sư phạm Địa | C00, C19, C20 | 25.20 | |
Sư phạm Hóa | A00, B00 | 27.00 | |
Sư phạm Lý | A00, A01, C01 | 25.80 | |
Sư phạm Sinh | B00, D08 | 25.00 | |
Sư phạm Anh | D01 | 27.15 | |
ĐH Sư Phạm Hà Nội | Giáo dục mầm non | M00 | 22.48 |
Giáo dục tiểu học | A00D, A01, D01 | 27.0 | |
Giáo dục đặc biệt | D01, C00, C15 | 24.25 | |
Giáo dục chính trị | C00, D19, C01 | 26.25 | |
Giáo dục thể chất | M08, T01 | 23.75 | |
Giáo dục quốc phòng an ninh | C00, C19, D01 | 25.75 | |
Sư phạm Toán | A00, A01 | 26.30 | |
Sư phạm Văn | D01, C00, D78 | 27.75 | |
Sư phạm Tin | A00, A01 | 21.35 | |
Sư phạm Sử | C00, D14 | 27.50 | |
Sư phạm Địa | C00, C19, C20 | 25.75 | |
Sư phạm Hóa | A00, B00 | 25.40 | |
Sư phạm Lý | A00, A01, C01 | 25.15 | |
Sư phạm Sinh | B00, D08 | 23.28 | |
Sư phạm anh | D01 | 28.53 |
5.2. Khu vực miền Bắc
Trường | Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn xét tuyển |
---|---|---|---|
ĐH Sư Phạm Hà Nội | Giáo dục mầm non | M00 | 22.48 |
Giáo dục tiểu học | A00D, A01, D01 | 27.0 | |
Giáo dục đặc biệt | D01, C00, C15 | 24.25 | |
Giáo dục chính trị | C00, D19, C01 | 26.25 | |
Giáo dục thể chất | M08, T01 | 23.75 | |
Giáo dục quốc phòng an ninh | C00, C19, D01 | 25.75 | |
Sư phạm Toán | A00, A01 | 26.30 | |
Sư phạm Văn | D01, C00, D78 | 27.75 | |
Sư phạm Tin | A00, A01 | 21.35 | |
Sư phạm Sử | C00, D14 | 27.50 | |
Sư phạm Địa | C00, C19, C20 | 25.75 | |
Sư phạm Hóa | A00, B00 | 25.40 | |
Sư phạm Lý | A00, A01, C01 | 25.15 | |
Sư phạm Sinh | B00, D08 | 23.28 | |
Sư phạm Anh | D01 | 28.53 |
5.3. Khu vực miền Trung
Trường | Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn xét tuyển |
---|---|---|---|
ĐH Sư Phạm Huế | Giáo dục mầm non | M00 | 18.00 |
Giáo dục tiểu học | A00D, A01, D01 | 24.00 | |
Giáo dục đặc biệt | D01, C00, C15 | 18.00 | |
Giáo dục chính trị | C00, D19, C01 | 18.00 | |
Giáo dục thể chất | M08, T01 | 18.50 | |
Giáo dục quốc phòng an ninh | C00, C19, D01 | 18.00 | |
Sư phạm Toán | A00, A01 | 23.00 | |
Sư phạm Văn | D01, C00, D78 | 20.00 | |
Sư phạm Tin | A00, A01 | 18.00 | |
Sư phạm Sử | C00, D14 | 18.00 | |
Sư phạm Địa | C00, C19, C20 | 18.00 | |
Sư phạm Hóa | A00, B00 | 18.00 | |
Sư phạm Lý | A00, A01, C01 | 18.00 | |
Sư phạm Sinh | B00, D08 | 18.00 | |
Sư phạm anh | D01 | 20.00 |
6. Học ngành Sư phạm ra trường làm gì?
Sinh viên ngành Sư phạm sau khi ra trường có thể tham gia công tác giảng dạy tại các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT hoặc tại các trường đại học, cao đẳng.
- Giáo viên mầm non
- Giáo viên tiểu học
- Giáo viên dạy THCS, THPT
- Giảng viên đại học
Ngoài ra, bạn có thể giữ các vị trí tại cơ quan quản lý giáo dục tại địa phương, các phòng ban của sở ngành giáo dục địa phương, làm việc tại Bộ Giáo dục & Đào tạo, hoặc các trung tâm về giáo dục.
7. Các kỹ năng cần có khi theo học ngành Sư phạm
Nếu bạn lựa chọn học ngành Sư phạm, nhất định phải có những kỹ năng cơ bản sau đây:
- Kỹ năng tự học: Để hoàn thành tốt việc học và công việc, việc tự học và tự trau dồi kiến thức là điều hoàn toàn cần thiết. Hãy cố gắng cập nhật kiến thức chuyên ngành, kỹ năng nghề nghiệp mỗi ngày.
- Kỹ năng giao tiếp và giải quyết vấn đề: Đây là những kỹ năng quan trọng khi bạn học sư phạm, vì yêu cầu công việc cần bạn phải giao tiếp, duy trì mối quan hệ với học sinh hàng ngày. Ngoài ra, bạn cũng cần trao đổi với phụ huynh, đồng nghiệp và nhà trường.
- Kỹ năng tin học: Việc đưa công nghệ vào quá trình giảng dạy yêu cầu giáo viên sư phạm phải có kỹ năng tin học. Đưa công nghệ vào giảng dạy giúp học sinh tiếp cận vấn đề tốt hơn.
Thông qua bài viết này, các bạn đã tìm hiểu về ngành Sư phạm, khối ngành, điểm chuẩn và các trường Đại học đào tạo ngành Sư phạm. Hãy truy cập Tuyển Sinh 1 để biết thêm nhiều thông tin hữu ích trước khi lựa chọn ngành học.
Mình là Phương Thanh – mình từng trải qua cảm giác hoang mang, lo lắng trước các kỳ thi quan trọng, mình thấu hiểu tâm trạng và nguyện vọng của các em. Vì vậy mình quyết định lập blog tuyensinh1.edu.vn để chia sẻ kinh nghiệm học tập, ôn thi và các kỹ năng cần thiết giúp các bạn chinh phục các kỳ thi quan trọng. Tìm hiểu thêm nhé!